CÔNG TY CP NHỰA AN PHÁT XANH
Mã số thuế: | 0800373586 |
Mã chứng khoán: | AAA |
Trụ sở chính: | Lô CN 11-CN 12, Cụm Công nghiệp An Đồng - Thị trấn Nam Sách - Huyện Nam Sách - Tỉnh Hải Dương |
Tel: | 0220-3755997 |
Fax: | 0220-3755113 |
E-mail: | anphat@anphatplastic.com |
Website: | http://www.anphatplastic.com |
Năm thành lập: | 27/03/2007 |
Giới thiệu
Tháng 09/2002, tiền thân của Công ty CP Nhựa An Phát Xanh là Công ty TNHH Anh Hai Duy được thành lập do hai thành viên góp vốn với số vốn điều lệ là 500 triệu đồng. Tháng 03/2007, Hội đồng thành viên của công ty thống nhất phương án chuyển đổi Công ty thành Công ty CP Nhựa và Bao bì An Phát (nay là Công ty CP Nhựa và Môi trường xanh An Phát) với vốn điều lệ ban đầu là 30 tỷ đồng. Tháng 04/2019, Công ty chính thức đổi tên thành Công ty CP Nhựa An Phát Xanh.
Công ty Cổ phần Nhựa An Phát Xanh (An Phát Bioplastics) là doanh nghiệp số 1 Đông Nam Á trong lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu bao bì màng mỏng chất lượng cao. Với gần 20 năm kinh nghiệm, Nhựa An Phát Xanh đã và đang sở hữu tệp khách hàng lớn trong nước và quốc tế, thiết lập được mối quan hệ kinh doanh tốt đẹp với khách hàng tại hơn 50 quốc gia trên thế giới. Cùng với việc phát triển mảng kinh doanh truyền thống là bao bì màng mỏng, trong những năm gần đây, Nhựa An Phát Xanh chuyển hướng mục tiêu chiến lược, đa dạng hóa sản phẩm, tập trung phát triển nguyên liệu sinh học phân hủy hoàn toàn AnBio và dòng sản phẩm sinh học phân hủy hoàn toàn AnEco thân thiện với môi trường như bao bì, dao, thìa, nĩa, ống hút, găng tay…, đáp ứng xu hướng tiêu dùng xanh tại Việt Nam và thế giới.
Tin tức doanh nghiệp
Ban lãnh đạo
Họ và tên | Chức vụ |
Nguyễn Lê Trung | Tổng Giám đốc |
Hồ sơ tổng giám đốc
Họ và tên | Nguyễn Lê Trung |
Nguyên quán | . |
Quá trình học tập
.
Quá trình công tác
.
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ
Quy mô và Hoạt động SXKD/OPERATION
Quy mô công ty
Tổng tài sản(Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |