TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM - CTCP
Mã số thuế: | 0100107518 |
Mã chứng khoán: | HVN |
Trụ sở chính: | 200 Nguyễn Sơn - Phường Bồ Đề - Quận Long Biên - TP. Hà Nội |
Tel: | 024-38320320 |
Fax: | 024-38722375 |
E-mail: | vanthu.corp@vietnamair.com.vn |
Website: | http://www.vietnamairlines.com |
Năm thành lập: | 27/05/1993 |
Giới thiệu
Tháng 4/1993, Vietnam Airlines chính thức được thành lập với tư cách là một đơn vị kinh doanh vận tải hàng không có quy mô Nhà nước (khi đó có tên gọi là Hãng Hàng không quốc gia Việt Nam). Ngày 27/5/1995, Tổng công ty Hàng không Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 328/TTg của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở liên kết 20 doanh nghiệp trong ngành Hàng không Việt Nam lấy Hãng Hàng không quốc gia Việt Nam làm nòng cốt. Theo Quyết định số 952/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 23/06/2010, Công ty mẹ-TCT Hàng không Việt Nam đã chuyển đổi sang hoạt động theo mô hình công ty TNHH MTV từ ngày 30/06/2010. Năm 2015 đánh dấu bước ngoặt lớn của Vietnam Airlines khi chính thức chuyển đổi mô hình hoạt động sang công ty cổ phần.
Trong 25 năm qua, với tốc độ tăng trưởng trung bình năm luôn đạt mức hai con số, Vietnam Airlines đã không ngừng lớn mạnh và vươn lên trở thành một hãng hàng không có uy tín trong khu vực nhờ thế mạnh về đội bay hiện đại, mạng đường bay rộng khắp và lịch nối chuyến thuận lợi, đặc biệt là tại Đông Dương. Khởi đầu với những chuyến bay nội địa không thường lệ, ngày nay Vietnam Airlines đã khai thác đến 21 tỉnh, thành phố trên khắp mọi miền đất nước và 28 điểm đến quốc tế tại 26 quốc gia và vùng lãnh thổ. Bên cạnh đó, Vietnam Airlines đã đạt được chứng chỉ uy tín về an toàn khai thác của Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) khẳng định chất lượng dịch vụ mang tiêu chuẩn quốc tế của mình. Năm 2010, Vietnam Airlines chính thức trở thành thành viên thứ 10 của Liên minh hàng không toàn cầu-SkyTeam. Sự kiện này đánh dấu một bước phát triển vượt bậc của hãng trong tiến trình hội nhập thành công vào thị trường quốc tế. Sau khi gia nhập liên minh, mạng đường bay của Vietnam Airlines được mở rộng lên tới hơn 1000 điểm đến trên toàn cầu. Năm 2015, Vietnam Airlines trở thành hãng hàng không thứ hai trên thế giới đồng thời đưa vào khai thác hai dòng máy bay hiện đại Boeing 787-9 và Airbus A350-900. Một năm sau đó, Vietnam Airlines chính thức được Tổ chức đánh giá và xếp hạng hàng không Anh SkyTrax trao chứng chỉ công nhận hãng Hàng không 4 sao. Với nỗ lực không ngừng nghỉ và khát vọng vươn xa, Vietnam Airlines hướng tới mục tiêu trở thành hãng hàng không lớn được ưa chuộng tại khu vực châu Á-Thái Bình Dương trong những năm sắp tới.
Tin tức doanh nghiệp
Ban lãnh đạo
Họ và tên | Chức vụ |
Đặng Ngọc Hòa | Chủ tịch HĐQT |
Lê Hồng Hà | Tổng Giám đốc |
Hồ sơ tổng giám đốc
Họ và tên | Lê Hồng Hà |
Nguyên quán |
Quá trình học tập
Thạc sỹ quản trị kinh doanh
Quá trình công tác
- 02/1994 -7/2004: Chuyên viên Ban Tiếp thị hành khách, Hãng HKQGVN
- 08/2004 - 12/2007: Trưởng phòng Phát triển bán và Du lịch, Ban TTHK
- 01/2008 - 12/2008: Phó trưởng ban Tiếp thị hành khách, Tổng công ty HKVN
- 12/2008 - 06/2011: Giám đốc Văn phòng khu vực miền Trung, Tổng công ty HKVN
-03/2012 – 03/2015: Phó tổng giám đốc Tổng công ty HKVN, biệt phái giữ chức Tổng giám đốc CP Hàng không Jetstar Pacific Airlines
- 04/2015: Phó tổng giám đốc Tổng công ty HKVN-CTCP,
biệt phái giữ chức Tổng giám đốc Công ty CP Hàng không Jetstar Pacific Airlines
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ
Quy mô và Hoạt động SXKD/OPERATION
Quy mô công ty
Tổng tài sản(Tỷ VND)
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
Vốn chủ sở hữu
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu (Tỷ VND)
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
Số lượng nhân viên
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Hệ số khả năng thanh toàn hiện hành
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |